ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CỤC BỘ

ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV VRF GMV
Do các hệ thống ống gió CAV và VAV sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong phòng qua cổng kênh, tốn nhiều không gian và diện tích lắp đặt nên hãng Daikin của Nhật Bản đưa ra giải pháp VRV là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lưu lượng môi chất.
Thực chất là phát triển máy điều hòa tách về mặt năng suất lạnh cũng như số dàn lạnh trực tiếp đặt trong các phòng, tăng chiều cao lắp đặt và chiều dài đường ống giữa cụm dàn nóng và dàn lạnh để có thể ứng dụng cho các tòa nhà cao tầng kiểu văn phòng và khách sạn. Sau đây là một số loại hệ thống điều hòa được sử dụng chủ yếu trong các công trình vừa và lớn như văn phòng, siêu thị, khách sạn...
Tổ ngưng có 2 máy nén, trong đó một máy nén điều chỉnh năng suất lạnh theo kiểu on-off, còn một máy điều chỉnh bậc theo máy biến tần.
Các thông số vi khí hậu được khống chế phù hợp với từng nhu cầu vùng, kết nối trong mạng điều khiển trung tâm.
VRV có nhiều dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau từ 7 kW đến hàng ngàn kW cho các tòa nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng .
VRV giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén, do đó cụm dàn nóng có thể đặt cao hơn dàn lạnh đến 100m và các dàn lạnh có thể cách nhau cao tới 30m. Đường ống dẫn môi chất lạnh từ cụm dàn nóng đến cụm dàn lạnh xa nhất tới 150m tạo điều kiện cho việc bố trí máy dễ dàng trong các nhà cao tầng, văn phòng khách sạn mà trước đây chỉ có hệ thống trung tâm nước đảm nhiệm.
Do đường ống dẫn gas dài, năng suất lạnh giảm nên hãng DaiKin đã dùng máy biến tần điều chỉnh năng suất lạnh, làm cho hệ thống lạnh không những được cải thiện mà còn vượt nhiều hệ thống máy thông dụng.
Độ tin cậy cao do các chi tiết được lắp ráp, chế tạo toàn bộ tại nhà máy với chất lượng cao.
Khả năng sửa chữa bảo dưỡng rất năng động và nhanh chóng nhờ các thiết bị tự phát hiện hư hỏng chuyên dùng cũng như sự kết nối để phát hiện hư hỏng tại trung tâm qua mạng internet.
Hệ VRV rất gọn nhẹ vì cụm dàn nóng bố trí trên tầng thượng hoặc bên sườn tòa nhà còn đường ống dẫn môi chất lạnh có kích thước nhỏ hơn nhiều so với đường ống dẫn nước lạnh và đường ống gió.
Hệ VRV có 9 kiểu dàn lạnh khác nhau với tối đa 6 cấp năng suất lạnh rất đa dạng và phong phú.
Có thể kết hợp làm lạnh và sưởi ấm phòng trong cùng một hệ thống kiểu bơm nhiệt hoặc thu hồi nhiệt hiệu suất cao.

THÔNG SỐ TÍNH TOÁN KHÔNG KHÍ BÊN TRONG KHÔNG GIAN ĐIỀU HÒA
THÔNG SỐ TÍNH TOÁN KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI TRỜI
Thông số tính toán ngoài trời được chọn theo cấp ĐHKK. Dựa theo mức độ quan trọng của công trình, ĐHKK được chia làm ba cấp:
Điều hòa không khí cấp I: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số tính toán trong nhà với mọi phạm vi thông số ngoài trời.
Điều hòa không khí cấp II: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 200 giờ một năm.
Điều hòa không khí cấp III: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 400 giờ một năm.
MẬT ĐỘ NGƯỜI TRONG KHÔNG GIAN ĐIỀU HÒA
TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT LẠNH CHO CÔNG TRÌNH
Công thức tổng quát xác định tải lạnh:
Qo = ΣQht + ΣQân
- tổng lượng nhiệt ẩn thừa:ΣQân W.
- tổng lượng nhiệt hiện thừa:ΣQht W.

TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT LẠNH CHO CÔNG TRÌNH THEO KINH NGHIỆM
Tải lạnh theo kinh nghiệm:
Văn phòng : 200-240 W/m2
Phòng hợp : 280-300 W/m2
Phòng ngủ : 190-220 W/m2
Sảnh : 200-250 W/m2
P.khách : 250 W/m2
Nhà xưởng : 200-300 W/m2
Phòng IT, : 300-350 W/m2
Phòng máy : 300-350 W/m2
Tải lạnh (W/m2) = (Công suất x Sô Lượng)/Diện Tích
1 kW=1000 W
1 Hp=2.6 kW
1 Hp=9000 Btu/h
1 kW=3412.14 Btu/h
1Hp= 0.746 kW (CS Điện)
RT= 12000 Btu/h
cfm= 35.3 m3/min
Hệ số COP (Coeffcient of Performance) là hệ số đánh giá hiệu quả làm việc của máy ĐHKK và được tính trong diều kiện làm việc 100% tải
COP= Công suất lạnh/Công suất điện tiêu thụ
9 Bước Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí
1. Khảo sát thiết kế, lấy số liệu thiết kế từ chủ đầu tưu và hiện trường:
- Hồ sơ bản vẽ kiến trúc, nội thất và bản vẽ kết cấu
- Tiến độ thiết kế cho dự án
- Các yêu cầu từ chủ đầu tư (suất đầu tự cho dự án, chủng loại vật tư thiết bị sử dụng cho dự án, ...)
2. Phân tích đặc điểm công trình
- Địa điểm xây dựng của công trình
- Công năng của công trình
- Phân tích các đặc trưng kiến trúc của công trình
- Xác định hướng xây dựng của công trình (Nếu có thể)
3. Xác định các tiêu chuẩn thiết kế để lựa chọn thông số tính toán, lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí
Các tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5687 : 2010 về thiết kế điều hòa và thông gió
- TCXD 232 : 1999 về chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu hệ thống điều hòa không khí, thông gió và cấp lạnh
- Tiêu chuẩn SS CP13 : 1999 về thiết kế điều hòa không khí và thông gió
- Tiêu chuẩn SMACNA về sản xuất ống gió
- Tiêu chuẩn BS 5588 - 9 : 1999 về thông gió và điều hòa không khí
- Tiêu chuẩn BS EN 12101 - 6 : 2005 về tăng áp cầu thang
4. Tính toán cân bằng nhiệt ẩm để xác định tải lạnh cho hệ thống và xác định tải lạnh thực tế cho công trình
Qo,cm = k.Qo,tt
5. Trên cơ sở kết quả tính toán tải lạnh và phân tích đặc điểm của từng hệ thống điều hòa không khí để chọn máy và thiết bị (bước này cần hiệu chỉnh năng suất lạnh cho hệ thống)
Qo,thực tế = k1.k2.k3.k4.Qo,tc
6. Tính toán đường ống gas và thiết bị (Refnet Joint, Resnet Header) (Nếu hệ thống là VRV, VRF);
Tính toán thủy lực đường ống nước và phụ kiện (van, tê, cút, ... vv) (Nếu hệ thống là Chiller);
Bố trí máy và thiết bị trên mặt bằng kiến trúc
7. Tính toán hệ thống thông gió bao gồm
- Hệ thống phân phối gió lạnh
- Cấp khí tươi
- Hút khí thải
- Hút khói
- Tăng áp cầu thang
- Thông gió tầng hầm
Bố trí thiết bị trên mặt bằng kiến trúc
8. Vẽ thuyết minh cho thiết kế
9. Hoàn thiện hồ sơ thiết kế cơ sở, bao gồm 2 phần:
- Thuyết minh
- Bản vẽ
CÂU HỎI HVAC THƯỜNG GẶP
Câu 1: Các giá trị quan trọng chủ yếu để chọn lựa thiết bị như Chiller, Cooling Tower, AHU, FCU?
- Chiller: Công suất lạnh, lưu lượng nước, nhiệt
độ nước vào - ra.
- Cooling Tower: Lưu lượng nước giải nhiệt, nhiệt
độ vào - ra.
- AHU, FCU: Công suất lạnh, lưu lượng gió, cột
áp tĩnh.
Câu 2: Kể tên các loại van đường ống gió?
- VCD (Volume control damper): Van chỉnh gió
- OBD (Opposed Blade Damper): Van cánh chỉnh
trên miệng gió.
- NRD (Non Reture Damper): Van 1 chiều
- FD/ MFD(Fire Damper/ Motorized Damper): Van
ngăn cháy lan
- PRD (Pressure Relief Damper): Van xả áp.
- SD (Smoke Damper): Van ngăn khói.
Câu 3: Các loại miệng gió thông dụng hiện nay?
Miệng gió 1 lớp cánh chỉnh.
Miệng gió khe dài kiểu Linear.
Miệng
gió khe dài kiểu slot.
Miệng gió sọt trứng.
Miệng gió khuyếch tán kiểu 4 hướng
hoặc kiểu tròn.
Miệng lấy gió ngoài trời (louver), đầu thổi gió (jet Nozzle).
Câu 4: Đơn vị công suất lạnh thường dùng trong thiết kế?
RT(TON), HP (Horse Power), kW (lạnh), BTU/h
Câu 5: Đơn vị lưu lượng gió thường dùng trong thiết kế?
m3/h (CMH), L/s (LPS)
Câu 6: VFD là gì?
VFD (Variable Frequency driver) là thiết bị được
sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ bằng cách thay đổi tần số sử dụng.
Trong hệ thống HVAC chúng thường được dùng cho Chiller, AHU, Pump, quạt...
Câu 7: Trị số COP, IPLV là gì?
- COP là hệ số hiệu quả năng lượng (Coeficient of
Performance)
- COP = Công suất lạnh/ Công suất điện tiêu thụ.
- Trị số COP phản ánh hiệu suất hệ thống khi hoạt
động đầy tải.
- Trong thực tế để tính đến việc tối ưu năng lượng
1 cách kinh tế, một số nơi người ta kiểm tra bằng hệ số COPgt (Hệ số COP giảm tải)
- Tiêu chuẩn ARI 550/590 Mỹ ký hiệu COPgt theo
chữ viết tắt của Integrated Part Load Value (IPLV: Giá trị giảm tải tích hợp)
- IPLV = 0.01A + 0.42B + 0.45C+ 0.12D
- Trong đó A,B,C,D là COP ở 100%, 75%, 50%, 25%
tải.
Câu 8: Nhiệt độ nước ra khỏi chiller và vào AHU thông thường là bao
nhiêu?
- Nước ra khỏi chiller 6-7 ºC, nước vào AHU 7-8 ºC.
- Nước ra khỏi AHU 10-11 ºC, nước về chiller
12-15 ºC.
Câu 9: Giá trị nhiệt độ, độ ẩm thiết kế ở các dự án thông thường?
Theo tiêu chuẩn ASHRAE nhiệt độ tiện nghi từ 20 ºC đến 26 ºC cho cả 4 mùa.
Tuy nhiên giá trị thường thiết kế là 23 ºC đến 24 ºC.
Độ
ẩm 50% - 55%.
Câu 10: Khớp nối ống gió tôn thông thường gồm loại nào?
Nẹp C hoặc TDC. Chi tiết căn cứ trong tiêu chuẩn
Smacna.
Câu 11: Hệ số trao đổi gió ACH là gì?
- Hệ số ACH (Air Change) là hê số trao đổi thể tích không khí
trong 1 không gian xác định.
- Căn cứ hệ số ACH các kỹ sư có thể tính toán
cho lưu lượng thông gió hay làm mát của phòng/ nhà xưởng.
Câu 12: Các loại chiller cơ bản thường dùng trong thiết kế?
Có 2 loại cơ bản: Chiller giải nhiệt nước, Chiller giải nhiệt gió với các công nghệ máy nén như: Piston, xoắn ốc, trục vít, ly tâm.
Câu 13: Làm thế nào để giảm độ ồn từ thiết bị quạt, máy lạnh nối ống gió?
Sử
dụng các bộ tiêu âm từ các hãng như Fantech, Kruger, Nuaire, Flaktwoods... hoặc ống
gió tiêu âm làm từ bông thủy tinh, tôn đục lỗ, vải kỹ thuật hoặc sốp tiêu âm
trong.
Câu 14: Phần mềm tính tải thường dùng hiện nay?
Heatload
(Daikin), Trace700 (Trane), Hap (Carrier)
Câu 15: Sự khác biệt giữa VAV và CAV?
- VAV (Variable Air Volume): Thay đổi lưu lượng
gió.
- CAV (Constant Air Volume): Lưu lượng gió không đổi.
Câu 16: Các loại gas đang dùng hiện nay?
R22, R407C, R410a, R32, R134a.
Tuy nhiên Gas R22 hiện nay đã không còn sản xuất và đang được thay thế dần bằng gas R407C và R410a.
Câu 17: Nguyên lý hoạt động cơ bản của chiller là gì?
-
Nước được vận chuyển tuần hoàn trong đường ống qua chiller và làm lạnh xuống
khoảng 7ºC
- Sau đó nước chảy qua các dàn trao đổi nhiệt
FCU/AHU, nước lạnh sẽ trao đổi nhiệt với không khí trong các phòng làm hạ nhiệt
độ các phòng xuống.
- Nước lạnh bị hấp thụ nhiệt trong các phòng từ đó
nóng lên đến khoảng 12ºC và được bơm tuần hoàn trở lại chiller, tại đây nước được
làm lạnh xuống 7ºC và tiếp tục vòng tuần hoàn đến các phòng.
Câu 18: Kể tên 1 số kiểu dàn lạnh thường dùng?
Dàn lạnh giấu trần, âm trần, áp trần, tủ đứng, treo tường, đặt sàn...
Câu 19: Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống HVAC?
TCVN 5687, Smacna, AS, BS, ASHRAE, Singapore...
Câu 20: Thế nào là bản vẽ shopdrawing?
Bản vẽ shopdrawing là bản vẽ triển khai thi công tại công trường. Nó xuất phát từ bản vẽ thiết kế sau đó được triển khai vẽ chi tiết phù hợp thực tế công trường nhằm phục vụ cho việc thi công được chính xác nhất.
Câu 21:
Thông số tối thiểu phải có để chọn bơm, quạt là gì?
- Quạt: Lưu lượng (m3/h, l/s), Cột áp (Pa)
- Bơm: Lưu lượng (m3/h, l/s), Cột áp (mH20, kPa)
Câu 22:
Bơm sơ cấp, thứ cấp trong hệ thống phân phối nước chiller là gì?
- Bơm sơ cấp là bơm duy trì nước qua chiller hoặc
từ chiller đến điểm phân phối nước tào nhà.
- Bơm thứ cấp là bơm phân phối nước đến các thiết
bị trao đổi nhiệt như FCU, AHU.
Câu 23:
Điểm khác biệt chính giữa hệ máy lạnh cục bộ, VRF với hệ Chiller là gì?
- Hệ cục bộ, VRF: Môi chất dẫn lạnh là gas, máy
nén vận chuyển gas đến dàn bay hơi để trao đổi nhiệt với môi trường sử dụng.
- Hệ chiller: Môi chất dẫn lạnh là nước, bơm sẽ
vận chuyển nước trung gian được làm lạnh đến các dàn bay hơi để trao đổi nhiệt
với môi trường sử dụng.
Câu 24: Xác
định tải lạnh kinh nghiệm cho vài công năng phòng thông thường như văn phòng,
nhà hàng tiệc ăn uống, phòng ngủ?
- Văn phòng: 200 đến 240 w/m2
- Nhà hàng ăn uống: 300 đến 360 w/m2
- Phòng ngủ: 180 đến 220 w/m2
Câu 25:
Kể tên 1 số loại van thường dùng trong hệ thống chiller?
Van cầu, van cổng, van bướm, van góc, van cân bằng,
van 2 ngã, van 3 ngã, van 1 chiều, van an toàn...
Câu 26:
AHU là gì?
AHU (Air Handling Unit) cũng giống như FCU (Fan
coil Unit) là các dàn trao đổi nhiệt nhưng có năng suất lạnh lớn hơn nhiều FCU
thông thường để phục vụ cho các khu vực có không gian và mật độ tải lớn như hội
trường, sảnh tiệc, trung tâm thương mại, khu vực rạp phim...Chúng có cửa lấy gió
tươi trực tiếp và các bộ phận lọc khí, gia nhiệt để có thể điều chỉnh và khống
chế nhiệt độ, độ ẩm tương đối vào phòng. Đồng thời sử dụng quạt li tâm cột áp
cao nên có thể cung cấp lưu lượng gió lớn và dẫn ống gió đi xa với nhiều miệng
gió cấp lạnh.
Câu 27:
Tổn thất trên đường ống gió thường tính toán theo giá trị nào?
Từ 0.8 đến 1.2 Pa/m. Tuy nhiên giá trị thường
tính nhất là 1pa/m.
Câu 28:
Nêu điểm khác nhau chính của chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió?
- Chiller giải nhiệt gió có bình ngưng được giải
nhiệt bằng gió, bình bay hơi được hê bơm nước lạnh tuần hoàn đến các thiết bị
trao đổi nhiệt.
- Do đó chiller thường lắp đặt ở nơi thông
thoáng cho việc giải nhiệt như sân thượng hoặc nơi thông thoáng.
- Chiller giải nhiệt nước có bình ngưng được các
bơm tuần hoàn nước đến và giải nhiệt bởi các tháp giải nhiệt đặt ngoài trời.
- Bình bay hơi được hệ bơm nước lạnh tuần hoàn đến
các thiết bị trao đổi nhiệt.
- Do đó chiller có thể đặt tại phòng kỹ thuật
chiller trong tầng hầm hoặc tại các tầng kỹ thuật trong tòa nhà.
Câu 29:
Độ dốc ống xả nước ngưng máy lạnh là bao nhiêu?
-Từ 1 đến 2%
Câu 30:
Tính tổn thất áp lực cho đường ống gió chọn quạt như thế nào?
Chỉ tính tổn thất đến nhánh có trở lực lớn nhất
(thường là nhánh xa nhất trong hệ thống)
Câu 31:
Kiểu miệng gió được chọn thiết kế cho các dự án khách sạn, nhà hàng, biệt thự với
trần thạch cao thường là kiểu nào?
Miệng gió dài kiểu Linear hoặc slot.
Câu 32:
Kể tên các loại hệ thống thông gió trong các tòa nhà mà bạn biết?
Cấp gió tươi, hút gió thải, hút mùi toilet,
thông gió hầm xe, thông gió bếp, thông gió phòng kỹ thuật, tạo áp cầu thang,
thang máy, hút khói hành lang, sảnh, phòng máy phát...
Câu 33:
Kể tên các thiết bị chính của 1 hệ chiller giải nhiệt nước và giải nhiệt gió cơ
bản?
- Hệ chiller giải nhiệt nước: Chiller, tháp giải
nhiệt, bơm nước giải nhiệt, bơm nước lạnh, bình giãn nở, FCU/AHU, van...
- Hệ chiller giải nhiệt gió: Chiller, bơm nước lạnh,
bình giãn nở, FCU/AHU, van...
Câu 34:
Nêu 1 vài điểm khác nhau chính giữa hệ chiller và hệ VRF/VRV?
Hệ Chiller:
- Môi chất dẫn lạnh là nước.
- Bơm vận chuyển nước lạnh đến các dàn bay hơi
FCU/AHU để trao đổi nhiệt.
- Công suất lạnh lớn đến 3000Ton lạnh.
- Nhờ bơm có cột áp lớn nên có thể kết nói nhiều
thiết bị dàn lạnh và đường ống đi xa hoặc tòa nhà cao tầng.
- Chi phí đầu tư ban đầu cao, điều khiển vận
hành phức tạp.
Hệ VRF/VRV:
- Môi chất dẫn lạnh là gas
- Máy nén đảm nhận luôn nhiệm vụ đưa gas lạnh đến
các dàn bay hơi FCU/AHU để trao đổi nhiệt.
- Công suất lạnh chỉ khoảng tối đa 90 Ton lạnh
(tương đương 115HP)
- Do máy nén vận chuyển gas nên kết nối không
quá nhiều thiết bị dàn lạnh hoặc đường ống gas không đi quá xa hoặc quá cao được.
- Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn, điều khiển vận
hành dễ dàng.
Câu 35: Tiêu chuẩn về quy cách sản xuất lắp đặt ống gió thường dùng hiện
nay là gì?
DW, Smacna
Câu 36:
Vận tốc và tổn thất đường ống nước hệ thống chiller thường tính khoảng bao
nhiêu?
- Vận tốc nước nên thiết kế trong tối thiểu
0.75m/s và tối đa 2.4m/s. Thông thường các đường ống chọn vận tốc từ 1.8m/s đến
2.1m/s.
- Tổn thất đường ống nước nên thiết kế 200 đến
400Pa/m.
Câu 37:
Khi thiết kế các van Fire Damper (FD), chúng thường được lắp đặt tại vị trí nào?
Lắp đặt tại sàn hoặc tường ngăn cháy nơi mà ống
gió đi xuyên qua thông với các khu vực khác.
Câu 38:
Tạo áp cầu thang là gì?
Là hệ thống hoạt động khi có tín hiệu cháy. Khi
đó các quạt cấp gió tươi sẽ cung cấp một lượng không khí ngoài trời vào buồng
thang bộ thoát nạn nhằm mục đích tạo ra 1 áp suất dương đủ lớn để ngăn khói
tràn từ khu vực cháy vào buồng thang bộ khi người thoát nạn từ các tầng xuống đất
ra ngoài.
Câu 39:
Bình giãn nở trong hệ thống chiller, boiler là gì?
Bình giãn nở là bình chứa dùng để điều tiết sự
giãn nở của nước trong hệ thống khi có sự thay đổi về nhiệt độ khi hệ thống dừng
hay hoạt động.
Câu 40:
Kể tên 1 số hãng máy lạnh và dòng sản phẩm chủ yếu hiện nay mà bạn biết?
- Hệ cục bộ, VRF: Mitsubishi, Daikin, Hitachi,
Panasonic, LG, Gree...
- Hệ chiller: Daikin, Carrier, Trane, Gree...
Câu 41:
VAV box là gì?
- VAV box hay còn gọi là hộp điều chỉnh lưu lượng
gió. Chúng có tác dụng điều chỉnh lưu lượng gió ra cho các khu vực khác
nhau.
- Trong hệ thống HVAC chúng ta thường thấy VAV
box được lắp đặt trước các miệng gió cấp lạnh cho các phòng khác nhau của AHU.
- VAV box nhận tín hiệu nhiệt độ phòng thay đổi
qua đó tăng giảm lưu lượng qua miệng gió cho phù hợp đồng thời AHU cũng giảm
lưu lượng tương ứng.
Câu 42:
Bồn trữ lạnh trong hệ thống chiller là gì và ứng dụng ra sao?
- Bồn trữ lạnh là hệ thống bồn nước cách nhiệt
có nhiệm vụ giữ cho nước lạnh ở nhiệt độ thấp 0 đến 5ºC bởi chiller sử dụng
dung dịch glycol cho bình bay hơi.
- Cụ thể là do giá điện ở các giờ trong ngày
khác nhau nên vào giờ thấp điểm bồn trữ lạnh sẽ tích lạnh sau đó đến giờ cao điểm
mới chạy chính hoặc thay cho chiller tiết kiệm tiền điện do chênh lệch giá
trong ngày.
- Do đó bình trữ lạnh phụ thuộc hoàn toàn vào
chênh lệch giá điện và thời gian hoạt động của hệ thống.
- Bình trữ lạnh chỉ yếu dùng trong những hệ thống
lớn mật độ tải liên tục như nhà máy, xưởng sản xuất....
Câu 43:
Thông gió tầng hầm gồm mấy loại thiết kế chính và gồm thiết bị gì?
Thông gió hầm gồm 2 loại chính:
- Loại 1: dùng quạt hút gió, quạt cấp gió và hệ
thống đường ống dẫn gió kèm các miệng gió hoặc không cần quạt cấp gió đối với hầm
diện tích nhỏ.
- Loại 2: dùng quạt hút gió, quạt cấp gió và các
quạt đẩy gió (jetfan) để dẫn gió theo hướng từ quạt cấp đến quạt hút.
Căn cứ thực tế công trình 1 số trường hợp không
cần quạt cấp hoặc hút đối với loại 2. VD hầm nổi thông thoáng 2 đầu.
Câu 44:
Hệ thống HVAC đối với phòng sạch là gì?
Hệ thống HVAC có thể nói là trung tâm của phòng
sạch. Chúng chịu trách nhiệm kiểm soát các thông số môi trường bên trong phòng
như độ sạch, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất phòng. Chúng đóng vai trò quan trọng
trong việc mang đến điều kiện không khí chất lượng để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
của con người cho mục đích sản xuất, nghiên cứu, y tế như: Phòng mổ bênh viện,
phòng thí nghiệm, nhà máy sản xuất thực phẩm, thuốc men...
Câu 45:
Kể tên các loại cấp độ phòng sạch và tiêu chuẩn liên quan?
- Tiêu chuẩn phòng sạch thường dùng như:
ISO14644-1, BS5295.
- Tiêu chuẩn ISO về phòng sạch phân loại làm 9 cấp
độ từ ISO 1 đến 9 theo mức độ giảm dần. Chúng quy định giới hạn nồng độ hạt bụi
cho phép trong không khí như kích thước và số lượng hạt bụi.
Câu 46:
Những loại thông gió nào thuộc thông gió sự cố?
Thông gió hầm xe, hành lang, khu vực phòng có diện
tích rộng, tạo áp cầu thang bộ và thang máy.
Câu 47:
Thế nào là thiết bị thu hồi nhiệt?
- Thiết bị thu hồi nhiệt bao gồm các thiết bị với
các tên như FAHU (Fresh air handling unit), HWRU (Heat wheel recorvery unit),
HRU (Heat recorvery unit).
- Chúng có cấu tạo giống như AHU nhưng thường gồm
2 tầng với 2 chiều gió ngược nhau kèm theo thiết bị trao đổi nhiệt ở bên trong
có thể là bánh xe hoặc dàn trao đổi nhiệt dạng coil. Một số loại có coil lạnh
bên trong hoặc không tùy theo yêu cầu sử dụng.
- Thiết bị thu hồi nhiệt có tác dụng vừa cấp gió
tươi vừa hút gió thải. Chúng tận dụng năng lượng nhiệt gió thải ra để hạ nhiệt
độ cho gió tươi vào từ đó tiết kiệm tải lạnh cho thiết bị FCU trong phòng.
Câu 48:
Thiết bị thu hồi nhiệt được thiết kế khi nào? Dạng công trình nào chủ yếu?
- Chúng thường được ứng dụng thiết kế đối với
các công trình ở khu vực khí hậu nóng hoặc lạnh, có mật độ gió tươi nhiều và
yêu cầu tính tiện nghi cao.
- Các dự án thường thấy là trung tâm thương mại,
khách sạn 4-5 sao, khu triển lãm...
Câu 49:
PAU là gì? Ứng dụng?
- PAU (Primary Air Uint) là thiết bị xử lý gió
tươi sơ cấp. Chúng có thể cấu tạo như 1 FCU hay AHU tùy theo công suất và yêu cầu
sử dụng của công trình.
- PAU được thiết kế nhằm mục đích hạ tải lạnh
gió tươi, khử ẩm/ gia nhiệt cho gió tươi trước khi vào các FCU/AHU.
Chúng được ứng dụng rộng rãi ở các dạng công
trình như phòng sạch bệnh viện, khách sạn, phòng thí ngiệm, nhà máy thực phẩm,
bếp ...
Câu 50:
Thế nào là máy lạnh chính xác PAC?
- PAC (Precision air conditioning) là thiết bị
làm lạnh thường dùng trong các phòng máy hoặc trung tâm dữ liệu như phòng
server, y tế.
- Máy lạnh chính xác có tác dụng kiểm soát nhiệt
độ, độ ẩm chính xác ở 1 giá trị thông số được cài đặt.
- Do các phòng server mang rất nhiều thiết bị
linh kiện sinh nhiệt rất lớn, đắt tiền với yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng
gió cao nên thường được trang bị máy lạnh chính xác.